Các loại thẻ MBBank rất đa dạng, đáp ứng tối đa mọi mục đích sử dụng và đối tượng khách hàng. Mỗi loại thẻ đều mang một đặc quyền và ưu đãi không giống nhau. Nếu bạn đang phân vân không biết mình nên đăng ký mở loại thẻ nào của Ngân hàng Quân Đội thì có thể tham khảo nội dung sau đây cùng Highland Avenue
Contents
Thẻ MB Bank là gì?
Thẻ MB Bank (hay thẻ ATM MBBank) bao gồm các loại thẻ ngân hàng do Ngân hàng Quân Đội phát hành. Mỗi thẻ đi kèm với mỗi dãy số khác nhau và được dùng để nhận diện, xác định thông tin của mỗi khách hàng.
Khi sở hữu thẻ MB Bank, chủ thẻ có thể sử dụng để thanh toán chi tiêu mua sắm online lẫn offline trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, chủ thẻ cũng có thể thực hiện chuyển khoản cho các tài khoản ngân hàng khác và rút tiền tại bất cứ ATM nào trên toàn quốc.
Ngân hàng MB Bank đang phát hành nhiều loại thẻ ngân hàng, phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau. Về cơ bản, bạn có thể phân loại chung các loại thẻ như sau:
- Thẻ tín dụng: Là loại thẻ cho phép người dùng tiêu trước trả sau.
- Thẻ ghi nợ: Là loại thẻ khách hàng sẽ phải nạp tiền trước và chi tiêu sau. Thẻ ghi nợ có các tính năng cơ bản như thanh toán hóa đơn, chuyển và rút tiền, vấn tin tài khoản, nạp tiền điện thoại…
- Thẻ trả trước: Với loại thẻ ATM này, bạn không cần mở tài khoản ngân hàng để làm thẻ. Bạn chỉ cần nạp tiền vào thẻ là có thể chi tiêu trong hạn mức đó.
Các loại thẻ MB Bank hiện nay
Tính đến thời điểm hiện tại, MB Bank đã cho ra mắt hơn 15 sản phẩm thẻ. Mỗi loại đều có những chức năng và đặc quyền riêng, phù hợp với từng nhóm khách hàng khác nhau. Các loại thẻ của MB Bank có thể chia làm 5 nhóm chính.
1. Thẻ đa năng Hybrid
Các loại thẻ này là sản phẩm tích hợp 2in1 của thẻ tín dụng và thẻ ATM trên cùng 1 chip. Chủ thẻ có thể sử dụng đa nguồn tiền, bao gồm từ hạn mức của thẻ tín dụng và số dư trong tài khoản thanh toán. Hứa hẹn sẽ mang đến những trải nghiệm độc đáo và khác biệt cho khách hàng cả về tiện ích lẫn ưu đãi.
2. Thẻ ghi nợ nội địa
Đây là loại thẻ ngân hàng cơ bản, được dùng để thanh toán các giao dịch nội địa dựa trên số dư khả dụng của tài khoản.
- Thẻ Active Plus: Thẻ được phát hành dành riêng cho các khách hàng cá nhân thông thường. Cho phép chủ thể thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Thẻ Bankplus: Đây là thẻ ghi nợ nội địa liên kết với Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel và MB.
- Thẻ Quân Nhân: Đây là sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa được thiết kế dành riêng cho Khách hàng Quân nhân với nhiều ưu đãi đặc biệt.
- Thẻ MB Private/MB VIP: Thẻ phát hành dành riêng cho các khách hàng SUPER VIP và khách hàng VIP tiềm năng thoả mãn quy định của MB Bank.
- Thẻ MB Business: Thẻ cho phép KH tổ chức thực hiện giao dịch trong phạm vi số dư khả dụng (bao gồm số dư tiền gửi và hạn mức thấu chi) trên tài khoản thanh toán của KH mở tại MB Bank.
3. Thẻ ghi nợ quốc tế
Chủ thẻ có thể an tâm sử dụng loại thẻ này để thanh toán các giao dịch trong và ngoài nước. Bởi, thẻ đã được tích hợp chip bảo mật giúp mọi thông tin cá nhân của khách hàng luôn được an toàn.
- Thẻ MB Visa: Thẻ được phát hành để đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng như mua sắm, ăn uống, thanh toán hoá đơn… Với thẻ Classic khách hàng có thể rút lên đến 50 triệu VNĐ/ngày và thẻ Platinum là 100 triệu VNĐ/ngày.
- Thẻ MB VINID Visa: MB Bank hiện đã tạm dừng phát hành loại thẻ này (tính từ ngày 31/12/2019). Đối với các chủ thẻ đã đăng ký trước đó thì sẽ vẫn tiếp tục sử dụng cho đến hết thời gian sử dụng.
4. Thẻ tín dụng quốc tế
Nhóm thẻ này được phát hành nhằm mục đích hỗ trợ các khách hàng trong quá trình giao dịch tại thị trường quốc tế. Mỗi loại thẻ đều sở hữu những đặc quyền riêng đặc biệt.
- Thẻ MB Visa: Với chiếc thẻ này, khách hàng có thể thoải mái chi tiêu trước, trả tiền sau với hạn mức tối đa lên đến 1 tỷ. Đặc biệt, chủ thẻ còn có cơ hội tận hưởng vay không lãi suất với kỳ hạn tối đa 45 ngày.
- Thẻ MB Visa Modern Youth: Chỉ mất khoảng 1 phút là bạn có thể mở thẻ ngay trên app MB Bank. Đặc biệt, khi đăng ký mở tài khoản thành công trên app, khách hàng sẽ không mất một đồng phí phát hành nào, đồng thời sẽ được cấp thêm một Thẻ tín dụng phi vật lý MB VISA Modern Youth.
- Thẻ MB Priority: Đây là chiếc thẻ đen quyền lực với những đặc quyền hàng đầu, cụ thể như: thanh toán tiện lợi trên toàn cầu, sở hữu bảo hiểm giao dịch thẻ và du lịch toàn cầu trị giá 10,5 tỷ đồng, sử dụng phòng chờ thương gia…
- Thẻ MB Visa Infinite: Thẻ bằng kim loại mạ vàng đầu tiên tại thị trường Việt Nam, được công nhận trên toàn thế giới. Ngay khi sở hữu thẻ, chủ thẻ sẽ được trải nghiệm các đặc quyền không giới hạn. Điển hình như: đặc quyền về nghỉ dưỡng và ẩm thực tại hơn 1100 khách sạn và 1400 nhà hàng tại hơn 20 quốc gia trên toàn cầu, đặc quyền sử dụng miễn phí không giới hạn phòng chờ sân bay hạng thương gia, chơi golf miễn phí tại hệ thống resort/khách sạn 5…
- Thẻ MB Visa Commerce: Đây là sản phẩm thẻ thanh toán quốc tế do MB phát hành dành cho các khách hàng tổ chức, doanh nghiệp. Mỗi khách hàng được phát 1 thẻ chính và tối đa 19 thẻ phụ.
- Thẻ MB JCB Sakura: Thẻ có tính năng tự chuyển đổi ngoại tệ phù hợp với đất nước chủ thẻ đặt chân đến. Từ đó giúp việc mua sắm tại nước ngoài trở nên tiện lợi hơn, đặc biệt là tại đất nước Nhật Bản.
5. Thẻ trả trước
MB Bank phát hành 2 loại thẻ trả trước bao gồm:
- Thẻ BankPlus MasterCard: Là sản phẩm thẻ trả trước quốc tế đồng thương hiệu đầu tiên giữa MB Bank và tập đoàn viễn thông Viettel.
- Thẻ New Plus: Là thẻ trả nước nội địa. Thẻ được phát hành dựa trên sự thỏa thuận giữa MB và Công ty Tân Cảng Sài Gòn, nhằm phục vụ cho việc thanh toán phí logistic tại cảng Tân Cảng.
6. Thẻ Priority Pass
Thẻ Priority Pass (thẻ phòng chờ sân bay) là thẻ hội viên dành riêng cho thẻ tín dụng MB Visa Platinum (chủ thẻ), cho phép chủ thẻ vào phòng chờ VIP thuộc chương trình Priority Pass trên toàn cầu (do đối tác Priority Pass Limited cung cấp) áp dụng với mọi hãng hàng không về mọi hạng vé.
Khi sở hữu thẻ Priority Pass, chủ thẻ có thể check in phòng chờ hạng thương gia tại hơn 1000 sân bay trên toàn cầu.
Biểu phí các loại thẻ MBBank
MB Bank cung cấp đa dạng các sản phẩm thẻ nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của từng nhóm khách hàng. Với mỗi loại thẻ sẽ có mức biểu phí không giống nhau. Dưới đây là biểu phí chi tiết mà bạn có thể tham khảo:
- Biểu phí thẻ ghi nợ nội địa
Loại phí | Thẻ ghi nợ nội địa | Mức phí |
Phí phát hành thẻ | Thẻ Active Plus
Thẻ BankPlus |
Đối với khách hàng vãng lai: 50.000 VND
Đối với khách hàng trả lương qua tài khoản: Miễn phí |
Thẻ quân nhân
Thẻ MB Private/MB VIP |
Miễn phí | |
Phí phát hành lại thẻ | Thẻ Active Plus
Thẻ BankPlus Thẻ quân nhân |
50.000 VND/thẻ |
Thẻ MB Private/MB VIP | Miễn phí | |
Phí ngừng sử dụng thẻ | Tất cả các loại thẻ | 50.000 VND |
Phí cấp lại Pin | Thẻ Active Plus
Thẻ BankPlus Thẻ quân nhân |
20.000 VND/lần/Pin |
Thẻ MB Private/MB VIP | Miễn phí | |
Phí thường niên | Thẻ Active Plus
Thẻ BankPlus |
60.000 VND/năm/thẻ |
Thẻ quân nhân | 30.000 VND/năm/thẻ | |
Thẻ MB Private/MB VIP | Miễn phí | |
Phí quản lý thẻ | Tất cả các loại thẻ | 8.800 VND/tháng (miễn phí nếu số dư tài khoản lớn hơn 2.000.000 VND/tháng) |
Phí rút tiền tại ATM MB | Thẻ Active Plus
Thẻ BankPlus Thẻ MB Private/MB VIP |
– 1.000 VND/giao dịch với giao dịch không quá 2.000.000.VND
– 2.000 VND/giao dịch với giao dịch trên 2.000.000 VND tới 5.000.000 VND – 3.000 VND/giao dịch với giao dịch trên 5.000.000 VND
|
Thẻ quân nhân | – 500 VND/giao dịch với giao dịch không quá 2.000.000.VND
– 1.000 VND/giao dịch với giao dịch trên 2.000.000 VND tới 5.000.000 VND – 1.500 VND/giao dịch với giao dịch trên 5.000.000 VND |
|
Phí rút tiền mặt trên ATM ngân hàng khác | Thẻ Active Plus
Thẻ BankPlus Thẻ MB Private/MB VIP |
3.000 VND/giao dịch |
Phí chuyển khoản | Tất cả các loại thẻ | Miễn phí |
Phí truy vấn số dư ATM MB | Tất cả các loại thẻ | Miễn phí |
Phí truy vấn số dư ATM ngân hàng khác | Tất cả các loại thẻ | 500 VND/giao dịch |
Phí in sao kê giao dịch gần nhất | Tất cả các loại thẻ | Miễn phí tại ATM MB
500 VND/giao dịch tại ATM ngân hàng khác |
Phí đổi Pin | Tất cả các loại thẻ | Miễn phí tại ATM MB
1.500 VND tại ATM ngân hàng khác |
- Biểu phí thẻ tín dụng: Xem chi tiết tại đây.
- Biểu phí thẻ đa năng Hybrid
STT | Loại phí | Mức phí |
1 | Phí phát hành | Miễn phí |
2 | Phí thường niên | Miễn phí năm đầu, từ năm thứ 2 trở đi sẽ thu mức phí: 60.000 VNĐ (chưa bao gồm VAT). |
3 | Phí giao dịch thanh toán mua hàng hóa dịch vụ trên POS | Miễn phí |
4 | Phí rút tiền mặt | – Trên ATM MB: 1.000 VNĐ/giao dịch
– Trên ATM ngân hàng khác: 3.000 VNĐ. Với ATM nước ngoài phí là 4% số tiền giao dịch + phí ngân hàng thanh toán thu (tối thiểu 50.000 VNĐ). |
5 | Phí chuyển đổi ngoại tệ | 3% số tiền giao dịch |
6 | Phí xử lý nội tệ | 1% số tiền giao dịch. |
- Biểu phí thẻ Priority Pass
STT | Loại phí | Mức phí
(Chưa bao gồm VAT) |
1 | Phí phát hành mới | Miễn phí |
2 | Phí phát hành lại thẻ | 100,000 VNĐ |
3 | Phí sử dụng phòng chờ dành cho chủ thẻ | 599,000 VNĐ |
4 | Phí sử dụng phòng chờ dành cho khách đi cùng chủ thẻ | 699,000 VNĐ |
5 | Phí hội viên thường niên | Miễn phí |
***Lưu ý: Biểu phí trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên liên hệ trực tiếp với đơn vị để được tư vấn cụ thể.
Kết luận
Trên đây là chi tiết thông tin về các loại thẻ MB Bank. Tùy theo đặc tính nghề nghiệp và mục đích sử dụng, bạn nên cân nhắc lựa chọn loại thẻ phù hợp nhất để giảm thiểu tối đa các chi phí nhé.
>>>>> Có thể bạn quan tâm: